Trang chủ » MySQL » Câu lệnh tạo bảng (Create Table) trong MySQL

MySQL

Câu lệnh tạo bảng (Create Table) trong MySQL

24/12/2023

Lệnh tạo bảng (CREATE TABLE) trong MySQL được sử dụng để định nghĩa một bảng mới trong cơ sở dữ liệu. Bảng này sẽ chứa các cột và đặc điểm của chúng, như kiểu dữ liệu, ràng buộc (constraints), và các thuộc tính khác. Dưới đây là mô tả chi tiết về cú pháp và các yếu tố quan trọng của lệnh CREATE TABLE:

Cú Pháp Cơ Bản:

CREATE TABLE table_name (
  column1 datatype [optional_constraints],
  column2 datatype [optional_constraints],
  ...
  [table_constraints]
);
  • table_name: Tên của bảng bạn muốn tạo.
  • column1, column2, ...: Tên của các cột trong bảng.
  • datatype: Kiểu dữ liệu của cột.
  • optional_constraints: Ràng buộc tùy chọn như NOT NULL, DEFAULT, và các thuộc tính khác cho cột.
  • table_constraints: Ràng buộc cho toàn bộ bảng, chẳng hạn như khóa chính (PRIMARY KEY) hoặc khóa ngoại (FOREIGN KEY).

Ví dụ:

Dưới đây là một ví dụ đơn giản về lệnh CREATE TABLE:

CREATE TABLE employees (
  employee_id INT PRIMARY KEY,
  first_name VARCHAR(50),
  last_name VARCHAR(50),
  hire_date DATE,
  salary DECIMAL(10, 2),
  department_id INT,
  CONSTRAINT fk_department FOREIGN KEY (department_id) REFERENCES departments(department_id)
);

Trong đó:

  • employees: Tên của bảng.
  • employee_id, first_name, last_name, hire_date, salary, department_id: Tên của các cột và kiểu dữ liệu tương ứng.
  • PRIMARY KEY: Ràng buộc khóa chính cho cột employee_id.
  • CONSTRAINT fk_department FOREIGN KEY (department_id) REFERENCES departments(department_id): Tạo một khóa ngoại (FOREIGN KEY) cho cột department_id tham chiếu đến bảng departments.

Một Số Các Thuộc Tính Khác Khi Tạo Bảng:

AUTO_INCREMENT:

Để tạo một cột có giá trị tự tăng, bạn có thể sử dụng AUTO_INCREMENT.

CREATE TABLE example_table (
  id INT AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
  name VARCHAR(50)
);

DEFAULT:

Sử dụng DEFAULT để đặt giá trị mặc định cho một cột.

CREATE TABLE example_table (
  id INT DEFAULT 0,
  name VARCHAR(50)
);

UNIQUE:

Để đảm bảo giá trị của một cột là duy nhất, sử dụng UNIQUE.

CREATE TABLE example_table (
  id INT PRIMARY KEY,
  username VARCHAR(50) UNIQUE
);

CHECK:

Sử dụng CHECK để xác định điều kiện cho giá trị của cột.

CREATE TABLE example_table (
  id INT PRIMARY KEY,
  age INT CHECK (age >= 18)
);

INDEX:

Tạo index cho cột để tăng tốc truy vấn.

CREATE TABLE example_table (
  id INT PRIMARY KEY,
  name VARCHAR(50),
  INDEX index_name (name)
);

Như vậy câu lệnh CREATE TABLE là một lệnh quan trọng trong quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu, giúp xác định cấu trúc và quy tắc cho dữ liệu được lưu trữ trong hệ thống.

 

 

 

Bài viết liên quan


Trong quá trình học tập và làm việc, nhiều khi chúng ta thêm dữ liệu từ file Excel, trong quá trình thao tác có thể có các bản ghi bị trùng và các bạn muốn tìm kiếm và xóa các bản ghi trùng lặp đó đi, thì các bạn có thể theo dõi bài viết sau của SoftVietDesign.com các bạn nhé.
Có nhiều loại dữ liệu khác nhau được hỗ trợ trong MySQL. Trong số đó đôi khi chúng ta cần dùng đến kiểu dữ liệu DATE để lưu trữ giá trị dữ liệu. Kiểu dữ liệu DATE được sử dụng cho các giá trị có phần ngày nhưng không có phần thời gian.

22:38 . 10/01/2024

Hàm WEEKDAY() trong MySQL được sử dụng để tìm giá trị ngày trong tuần cho một ngày cụ thể. Nếu ngày là NULL thì hàm WEEKDAY() sẽ trả về NULL. Ngược lại, nó trả về chỉ mục cho một ngày, tức là 0 cho Thứ Hai, 1 cho Thứ Ba,... 6 cho Chủ Nhật.

22:38 . 30/12/2023

Hàm SEC_TO_TIME() trong MySQL được sử dụng để chuyển đổi một giá trị thời gian (trong đơn vị giây) thành dạng chuỗi thời gian.

22:33 . 30/12/2023

Hàm YEARWEEK() trong MySQL được sử dụng để trả về một số nguyên đại diện cho tuần trong năm, dựa trên một giá trị ngày hoặc ngày/tháng cung cấp

22:30 . 30/12/2023

Hàm YEAR() trong MySQL được sử dụng để trích xuất phần năm từ một giá trị ngày hoặc ngày/tháng

22:10 . 30/12/2023

Hàm LTRIM() trong MySQL được sử dụng để loại bỏ các ký tự khoảng trắng từ phía bên trái (bắt đầu) của một chuỗi ký tự.

22:03 . 30/12/2023

Hàm DAYOFWEEK() trong MySQL được sử dụng để trả về một số nguyên đại diện cho ngày trong tuần (từ 1 đến 7), với Chủ nhật là ngày đầu tiên (1) và Thứ Bảy là ngày cuối cùng (7).

09:01 . 30/12/2023

Hàm DATE_SUB() trong MySQL được sử dụng để trừ một khoảng thời gian cụ thể từ một giá trị ngày/tháng cung cấp.

 

0988 542 856
0988 542 856